Mô tả bộ đề thi lý thuyết lái xe hạng B1 – B2
Bộ đề thi lý thuyết lái xe hạng B (gồm B1 và B2) được xây dựng dựa trên bộ 600 câu hỏi chuẩn do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành. Đây là ngân hàng câu hỏi chính thức dùng để kiểm tra kiến thức luật giao thông, kỹ năng xử lý tình huống và quy tắc an toàn khi lái ô tô.
Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
Nghiệp vụ vận tải
Văn hóa, đạo đức người lái xe và kỹ thuật lái xe
Cấu tạo và sửa chữa xe cơ bản
Hệ thống biển báo giao thông đường bộ
Giải các thế sa hình giao thông
Câu hỏi điểm liệt (liên quan đến an toàn giao thông, vi phạm nghiêm trọng)
Bằng B1 số tự động: 30 câu, làm trong 20 phút – đạt tối thiểu 26/30 câu và không sai câu điểm liệt
Bằng B1 số sàn và bằng B2: 35 câu, làm trong 22 phút – đạt tối thiểu 32/35 câu và không sai câu điểm liệt
Câu hỏi điểm liệt là những câu đặc biệt quan trọng về an toàn giao thông. Nếu thí sinh trả lời sai 1 câu điểm liệt sẽ bị đánh trượt toàn bài, dù đúng tất cả các câu còn lại.
CHƯƠNG III. KỸ THUẬT LÁI XE
Câu 206. Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
Câu 207. Khi vào số để khởi hành xe ô tô có số tự động, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh đỗ, kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
2. Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bịnhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
Câu 208. Khi nhả phanh đỗ cơ khí điều khiển bằng tay (phanh tay), người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào?
1. Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
2. Dùng lực tay phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
3. Dùng lực tay phải đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
Câu 209. Khi khởi hành ô tô sử dụng hộp số cơ khí trên đường bằng, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào theo trình tự dưới đây?
1. Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp (côn) và giữ trong khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhảhết côn để cho xe ô tô chuyển động.
2. Kiểm tra an toàn xung quanh xe ô tô; đạp ly hợp (côn) hết hành trình; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp côn và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết côn để cho xe ô tô chuyển động.
Câu 210. Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn giao thông?
1. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm, đưa đuôi xe về phía an toàn.
2. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
Câu 211. Khi ngồi lái ô tô tư thế chân, lưng, tay của người lái xe như thế nào là đúng để bảo đảm an toàn và thoải mái?
1. Điều chỉnh ghế sao cho chân có thể đạp phanh và ga dễ dàng, ngồi thẳng lưng, hai tay nắm vô lăng, tay trái nắm ở vị trí 9 đến 10 giờ và tay phải nắm ở vị trí từ 2 đến 4 giờ.
2. Ngồi sát vô lăng để dễ quan sát hoặc ngồi tự do, không cần điều chỉnh ghế.
3. Ngồi ngả người về phía sau nhiều để thư giãn, chân trái để ở vị trí chân ga, hai tay nắm vô lăng ở vị trí bất kỳ.
Câu 212. Khi điều khiển ô tô lên dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Tăng lên số cao từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe nhanh lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
2. Về số thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
Câu 213. Khi điều khiển ô tô xuống dốc dài, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
2. Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
3. Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
Câu 214. Khi xuống dốc, muốn dừng xe, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp 1/2 ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không (N), đạp phanh chân, sử dụng phanh đỗ.
2. Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên trái; đạp hết hành trình ly hợp (côn) và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.
3. Có tín hiệu rẽ trái, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (N) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, sử dụng phanh đỗ.
Câu 215. Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì đểbảo đảm an toàn?
1. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng coi, đèn; giảm tốc độtới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
2. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc đểnhanh chóng qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
Câu 216. Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2. Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; giảm tốc độ, quan sát an toàn phía trước, sau, bên phải và điều khiển xe từ từ rẽ phải.
3. Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
Câu 217. Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ trái; giảm tốc độ, quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái và điều khiển xe từ từ rẽ trái.
2. Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau; có tín hiệu xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
Câu 218. Khi điều khiển xe sử dụng hộp số cơ khí vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đường, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Vào số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt qua rãnh.
2. Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.
3. Vào số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần ga cho xe ô tô lên khỏi rãnh.
Câu 219. Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
2. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe cần phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe cho vượt qua.
3. Cả hai ý trên.
Câu 220. Khi điều khiển xe ô tô tự đổ, người lái xe cần chú ý những điểm gì để bảo đảm an toàn?
1. Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch "ben"; khi chạy vào đường vòng, cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp.
2. Khi chạy trên đường quốc lộ, đường bằng phẳng không cần hạ hết thùng xe xuống.
3. Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo hết phanh đỗ; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng "ben" để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống.
4. Ý 1 và ý 3.
Câu 221. Khi điều khiển xe tăng số, người lái xe cần chú ý những điểm gì để bảo đảm an toàn?
1. Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2. Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải tăng thứ tự từthấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 222. Khi điều khiển xe giảm số, người lái xe cần phải chú ý những điểm gì để bảo đảm an toàn?
1. Nhìn xuống buồng lái để biết chính xác vị trí các tay số, cần phải giảm thứ tựtừ cao xuống thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2. Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao xuống thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
Câu 223. Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
2. Về số thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
3. Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
Câu 224. Khi điều khiển ô tô qua đường ngập nước, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
1. Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
2. Đạp ly hợp (côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
3. Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ô tô có thể vượt qua an toàn, về số
thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
Câu 225. Khi điều khiển xe ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
2. Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
3. Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều để tránh xe bảo đảm an toàn.
Câu 226. Khi điều khiển xe ô tô trên đường trơn cần chú ý những điểm gì để bảo đảm an toàn?
1. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.
2. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, gài cầu (nếu có), giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
Câu 227. Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?
1. Đang sử dụng phanh đỗ.
2. Nhiệt độ nước làm mát quá mức cho phép.
3. Cửa xe đang mở.
Câu 228. Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?
1. Đang sử dụng phanh đỗ.
2. Thiếu dầu phanh.
3. Nhiệt độ nước làm mát tăng quá mức cho phép.
4. Áp suất dầu ở mức thấp.
Câu 229. Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?
1. Cửa xe đóng chưa chặt hoặc có cửa xe chưa đóng.
2. Bộ nạp ắc quy gặp sự cố kỹ thuật.
3. Dầu bôi trơn bị thiếu.
4. Ý 2 và ý 3.
Câu 230. Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?
1. Thiếu dầu phanh, phanh tay đang hãm.
2. Hệ thống túi khí an toàn gặp sự cố.
3. Lái xe và người ngồi ghế trước chưa cài dây đai an toàn.
4. Cửa đóng chưa chặt, có cửa chưa đóng.
Câu 231. Khi động cơ xe ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây là báo hiệu tình trạng gì của xe ô tô?
1. Báo hiệu thiếu dầu phanh.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang sử dụng phanh đỗ.
4. Sắp hết nhiên liệu.
Câu 232. Trong các loại nhiên liệu dưới đây, loại nhiên liệu nào giảm thiểu ô nhiễm môi trường?
1. Xăng và dầu diesel.
2. Xăng sinh học và khí sinh học.
3. Ý 1 và ý 2.
Câu 233. Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?
1. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi xe chạy.
2. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
3. Cả hai ý trên.
Câu 234. Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?
1. Quan sát tình hình giao thông phía trước, phía sau và phía bên mở cửa xe, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
2. Mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
3. Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 235. Khi điều khiển xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe phải xử lý như thế nào?
1. Giảm tốc độ, dừng lại trước vạch dừng, quan sát cả hai phía, nếu không có tàu đi tới, tăng ga nhẹ vượt qua đường sắt.
2. Nếu thấy có tàu đi tới thì dừng lại trước vạch dừng, chỉ khi tàu đi qua mới được đi.
3. Cả hai ý trên.
Câu 236. Khi lái xe ô tô qua đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, người lái xe thực hiện thao tác: “giảm tốc độ, dừng lại trước vạch dừng, quan sát cả hai phía, nếu không có tàu đi tới, tăng ga nhẹvượt qua đường sắt. Nếu thấy có tàu đi tới thì dừng lại trước vạch dừng, chỉkhi tàu đi qua mới được đi” để đảm bảo an toàn là đúng hay không?
1. Không đúng.
2. Đúng.
3. Không cần thiết, vì nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng sốcao, tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
Câu 237. Khi điều khiển xe ô tô có hộp số tự động đi vào đường trơn trượt, lầy lội, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
1. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
2. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh đỗ để giảm tốc độ.
3. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
Câu 238. Khi động cơ ô tô đã khởi động, muốn điều chỉnh ghế của người lái, người lái xe phải để cần số ở vị trí nào?
1. Vị trí N hoặc vị trí P hoặc số 0.
2. Vị trí D hoặc số 1.
3. Vị trí R.
Câu 239. Khi điều khiển xe ô tô có hộp số tự động, người lái xe sử dụng chân như thế nào là đúng để bảo đảm an toàn?
1. Không sử dụng chân trái; chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
2. Chân trái điều khiển bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.
3. Không sử dụng chân phải; chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
Câu 240. Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
1. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
2. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
3. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.
Câu 241. Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Giảm tốc độ, giữ vững tay lái, nhìn chếch sang lề đường bên phải.
2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.
Câu 242. Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sửdụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?
1. Sử dụng phanh trước.
2. Sử dụng phanh sau.
3. Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
Câu 243. Khi lái xe ô tô trên mặt đường có nhiều "ổ gà", người lái xe phải thực hiện thao tác như thế nào để bảo đảm an toàn?
1. Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
2. Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
3. Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh "ổ gà".
Câu 244. Khi điều khiển xe ô tô gặp mưa to hoặc sương mù, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?
1. Bật đèn chiếu gần và đèn vàng (nếu có), điều khiển gạt nước, điều khiển ô tô đi với tốc độ chậm để có thể quan sát được; tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn dừng khẩn cấp báo hiệu cho các xe khác biết.
2. Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa hoặc sương mù.
3. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy phía trước.
Câu 245. Điều khiển xe ô tô trong trời mưa, người lái xe phải xử lý như thếnào để bảo đảm an toàn?
1. Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô lăng đột ngột, bật đèn chiếu gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo quan sát.
2. Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước.
3. Bật đèn chiếu xa, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
Câu 246. Khi lùi xe, người lái xe phải xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
1. Quan sát bên trái, bên phải, phía sau xe, có tín hiệu cần thiết và lùi xe với tốc độ phù hợp.
2. Quan sát phía trước xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
3. Quan sát bên trái và phía trước của xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
Câu 247. Điều khiển xe ô tô trong khu vực đông dân cư cần lưu ý điều gì dưới đây?
1. Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát, nhường đường cho người đi bộ, giữkhoảng cách an toàn với các xe phía trước.
2. Đi đúng làn đường quy định, chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép, nhưng phải quan sát.
3. Cả hai ý trên.
Câu 248. Khi điều khiển xe ô tô nhập vào đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?
1. Quan sát, phát tín hiệu, nhường đường cho các xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập vào làn đường cao tốc, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi cho xe nhập vào làn của đường cao tốc.
2. Phát tín hiệu, quan sát các xe đang chạy phía trước, nếu bảo đảm các điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc.
3. Phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ, từ từ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
Câu 249. Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?
1. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn "lối ra đường cao tốc", kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu bảo đảm điều kiện an toàn thì phát tín hiệu và điều khiển xe chuyển dần sang làn bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi ra khỏi đường cao tốc.
2. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn "lối ra đường cao tốc", trường hợp vượt qua "lối ra đường cao tốc" thì phát tín hiệu, di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.
Câu 250. Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?
1. Xe gặp sự cố, tai nạn hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
2. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng...
3. Cả hai ý trên.
Câu 251. Trên đường đôi muốn vượt xe kéo rơ moóc phía trước, người lái xe phải xử lý như thế nào?
1. Giữ khoảng cách an toàn, tránh đi vào vị trí điểm mù của xe kéo rơ moóc, bật xi nhan trái đồng thời kết hợp đèn, còi xin vượt.
2. Khi xe kéo rơ moóc đã có tín hiệu cho vượt (không có chướng ngại vật phía trước và xe đi ngược chiều), thấy đủ điều kiện an toàn thì vượt dứt khoát, không di chuyển song song bên cạnh xe kéo rơ moóc.
3. Khi vượt qua, phải quan sát gương chiếu hậu bên phải nếu có khoảng trống an toàn mới được cho xe chạy vào làn của mình, tắt xi nhan và tiếp tục hành trình.
4. Cả ba ý trên.
Câu 252. Khi điều khiển xe ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để bảo đảm an toàn?
1. Nhả bàn đạp ga, về số thấp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
2. Nhả bàn đạp ga, về số N đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
Câu 253. Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như thế nào là đúng?
1. Quan sát, giảm tốc độ, phát tín hiệu, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
Câu 254. Khi đang lái xe mô tô hoặc ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
1. Giảm tốc độ để bảo đảm an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Câu 255. Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?
1. Sử dụng còi.
2. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
3. Chỉ sử dụng phanh trước.
Câu 256. Người ngồi trên xe ô tô cần thực hiện những thao tác mở cửa như thế nào dưới đây để xuống xe để bảo đảm an toàn?
1. Quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa để phát hiện các phương tiện đang di chuyển tới gần, khi đủ điều kiện an toàn, mở hé cửa, sau đó mở ở mức cần thiết để xuống xe.
2. Quan sát tình hình giao thông phía trước, không cần quan sát phía sau và bên mở cửa; mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 257. Khi điều khiển xe mô tô quay đầu, người lái xe cần thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn?
1. Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
2. Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
3. Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
4. Cả ba ý trên.
Câu 258. Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì dưới đây?
1. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
2. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
3. Để điều khiển xe chạy lùi.
4. Ý 1 và ý 2.
Câu 259. Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh có tác dụng gì dưới đây?
1. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
2. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
3. Để quan sát an toàn phía sau của bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
4. Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Câu 260. Để bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào?
1. Tăng ga thật mạnh, giảm ga từ từ.
2. Tăng ga thật mạnh, giảm ga thật nhanh.
3. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
4. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Câu 261. Để tránh đổ, ngã khi điều khiển xe mô tô hai bánh ở nơi đường xấu, nhỏ và hẹp, người lái xe cần xử lý như thế nào?
1. Đi ở tốc độ thấp, quan sát liên tục khoảng cách từ 05 m đến 10 m phía trước để điều chỉnh sớm hướng di chuyển.
2. Trong quá trình di chuyển không nên dùng phanh trước tránh làm khóa bánh dẫn hướng.
3. Không được lắc người sang trái hoặc phải nhiều, trọng tâm cơ thể cần trùng với trọng tâm của xe.
4. Cả ba ý trên.
Câu 262. Khi lái xe ô tô điện xuống dốc dài, đổ đèo, người lái xe cần chú ý những vấn đề gì để bảo đảm an toàn?
1. Kiểm tra hệ thống an toàn, pin của xe trước khi xuất phát.
2. Nhả chân ga để phanh tái sinh hoạt động.
3. Rà phanh chân để kịp thời xử lý tình huống khẩn cấp.
4. Cả ba ý trên.
Câu 263. Khi lái xe ô tô điện qua khu vực ngập nước, người lái xe cần phải chú ý những vấn đề gì?
1. Người lái xe phải tìm hiểu khả năng chìm trong nước của xe để xác định cung đường di chuyển.
2. Giữ vững tay lái, đi đều ga, tránh không để xe chết máy giữa dòng, không nên dừng xe trên đường ngập nước.
3. Lái xe tốc độ chậm, không tạo sóng và giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện xung quanh, nhất là người đi bộ.
4. Cả ba ý trên.
CHƯƠNG IV. CẤU TẠO VÀ SỬA CHỮA
Câu 264. Phương pháp kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ nào dưới đây là đúng?
1. Kiểm tra que thăm dầu trên các-te. Quan sát vệt dầu trên que thăm, mức dầu này phải nằm ở mức tối đa được thể hiện trên que thăm.
2. Rút que thăm dầu trên các-te. Quan sát vệt dầu trên que thăm, mức dầu này phải nằm ở mức tối thiểu được thể hiện trên que thăm.
3. Rút que thăm dầu trên các-te, lau sạch que thăm sau đó cắm vào các-te và rút ra quan sát vệt dầu trên que thăm, mức dầu phải nằm trong khoảng vạch mức tối thiểu và tối đa được thể hiện trên que thăm.
Câu 265. Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nào dưới đây?
1. Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái xe ô tô ở bên trái của xe, có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.
2. Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu; có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
3. Cả hai ý trên.
Câu 266. Xe mô tô và xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ có bắt buộc phải đủ bộ phận giảm thanh không?
1. Không bắt buộc.
2. Bắt buộc.
3. Tùy từng trường hợp.
Câu 267. Xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải có đủ các loại đèn nào dưới đây?
1. Đèn chiếu sáng gần và xa.
2. Đèn soi biển số, đèn báo hãm và đèn tín hiệu.
3. Dàn đèn pha trên nóc xe.
4. Ý 1 và ý 2.
Câu 268. Kính chắn gió của xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu nào dưới đây?
1. Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, bảo đảm hình ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo mó.
2. Là loại kính trong suốt, không rạn nứt, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và hai bên.
Câu 269. Bánh xe, lốp lắp cho xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật như thếnào dưới đây?
1. Bánh xe phải có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách của nhà sản xuât.
2. Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, không phồng rộp, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp trên cùng một trục của xe sử dụng trong điều kiện hoạt động bình thường phải cùng kiểu loại.
3. Cả hai ý trên.
Câu 270. Hệ thống lái trên xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu nào dưới đây?
1. Bảo đảm cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
2. Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của xe; khi quay vô lăng lái về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
3. Cả hai ý trên.
Câu 271. Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe.
2. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
3. Cả hai ý trên.
Câu 272. Trong các nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ diesel không nổ?
1. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất.
2. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện.
3. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện.
Câu 273. Ống xả lắp trên xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu an toàn kỹ thuật nào dưới đây?
1. Ống xả không được đặt ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc ảnh hưởng đến người ngồi trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống khác.
2. Miệng thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về bên phải theo chiều tiến của xe.
3. Cả hai ý trên.
Câu 274. Dây đai an toàn lắp trên xe ô tô phải bảo đảm yêu cầu an toàn kỹthuật nào dưới đây?
1. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹnhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
2. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹnhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở ra khi giật dây đột ngột.
3. Cả hai ý trên.
Câu 275. Thế nào là động cơ 4 kỳ?
1. Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công.
2. Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công.
Câu 276. Công dụng của hệ thống bôi trơn đối với động cơ ô tô?
1. Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ.
2. Cung cấp một lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động.
3. Cả hai ý trên.
Câu 277. Niên hạn sử dụng của xe ô tô tải (tính bắt đầu từ năm sản xuất) không quá bao nhiêu năm?
1. 15 năm.
2. 20 năm.
3. 25 năm.
Câu 278. Niên hạn sử dụng của xe ô tô chở người trên 8 chỗ ngồi (không kểchỗ của người lái xe) tính bắt đầu từ năm sản xuất không quá bao nhiêu năm?
1. 5 năm.
2. 20 năm.
3. 25 năm.
Câu 279. Hãy nêu công dụng của động cơ xe ô tô?
1. Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khủy động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho xe ô tô.
2. Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho xe ô tô.
3. Cả hai ý trên.
Câu 280. Hãy nêu công dụng hệ thống truyền lực của xe ô tô?
1. Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe ô tô.
2. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
3. Dùng để làm giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ô tô.
Câu 281. Hãy nêu công dụng ly hợp (côn) của xe ô tô?
1. Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình xe ô tô chuyển động.
2. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của xe ô tô.
3. Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
Câu 282. Hãy nêu công dụng hộp số của xe ô tô?
1. Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc nhau, bảo đảm cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở bánh xe hai bên không bằng nhau.
2. Truyền và thay đổi mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển sốêm dịu, dễ điều khiển.
3. Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho xe ô tô chuyển động lùi.
Câu 283. Hãy nêu công dụng hệ thống lái của xe ô tô?
1. Dùng để thay đổi mô men từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi xe ô tô chuyển động theo hướng xác định.
2. Dùng để thay đổi mô men giữa các trục vuông góc nhau khi xe ô tô chuyển động theo hướng xác định.
3. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
Câu 284. Hãy nêu công dụng hệ thống phanh của xe ô tô?
1. Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ô tô và giữ cho xe ô tô đứng yên trên dốc.
2. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
3. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động của xe ô tô.
Câu 285. Đèn phanh trên xe mô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
2. Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
3. Cả hai ý trên.
Câu 286. Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang hãm phanh tay.
4. Cần kiểm tra động cơ.
Câu 287. Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang hãm phanh tay.
4. Cần kiểm tra động cơ.
Câu 288. Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Báo hiệu thiếu dầu phanh.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang hãm phanh tay.
4. Sắp hết nhiên liệu.
Câu 289. Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng phanh bị lỗi.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang hãm phanh tay.
4. Sắp hết nhiên liệu.
Câu 290. Khi khởi động xe ô tô số tự động có trang bị chìa khóa thông minh có cần đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh hay không?
1. Phải đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh.
2. Không cần đạp phanh.
3. Tùy từng trường hợp.
Câu 291. Ắc quy được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Giúp người lái xe kịp thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong khoảnh khắc đầu tiên của tình huống khẩn cấp.
2. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3. Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc.
4. Để tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát chưa làm việc.
Câu 292. Máy phát điện được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3. Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc.
4. Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc.
Câu 293. Dây đai an toàn được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
2. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
Câu 294. Túi khí được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
1. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
2. Giảm khả năng va đập của một số bộ phận cơ thể quan trọng với các vật thểtrong xe.
3. Hấp thụ một phần lực va đập lên người lái và hành khách.
4. Ý 2 và ý 3.
Câu 295. Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây không tắt trong thời gian dài, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
1. Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép.
2. Áp suất lốp không đủ.
3. Đang hãm phanh tay.
4. Hệ thống lái gặp sự cố.
Câu 296. Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ dưới đây có tác dụng gì?
1. Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô.
2. Vặn ốc lắp bánh xe.
3. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
4. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
Câu 297. Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ dưới đây, dùng để làm gì?
1. Thay lốp xe.
2. Chữa cháy.
3. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
4. Vặn ốc để tháo lắp bánh xe.
Câu 298. Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ dưới đây, dùng để làm gì?
1. Thay lốp xe.
2. Chữa cháy trong các trường hợp hỏa hoạn.
3. Cầm máu cho người bị nạn.
Câu 299. Nút bấm biểu tượng như hình vẽ trên xe ô tô có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu xin đường cho xe đi thẳng.
2. Báo hiệu hệ thống phanh bị lỗi.
3. Báo hiệu xe đang ở tình huống nguy hiểm.
4. Báo hiệu đến thời gian cần bảo dưỡng.
Câu 300. Khi động cơ đã hoạt động, bảng đồng hồ xuất hiện biểu tượng hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe?
1. Báo hiệu hệ thống túi khí đã bật.
2. Báo hiệu đèn chiếu sáng xa đã bật.
3. Báo hiệu chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu đã bật.
4. Báo hiệu đèn cảnh báo khoảng cách đã bật.
CHƯƠNG V. BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Câu 301. Biển nào cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ xe máy hai bánh, xe gắn máy và các loại xe ưu tiên theo quy định?
1. Biển 1. 3. Biển 1 và biển 3.
2. Biển 2. 4. Cả ba biển.
Câu 302. Biển nào cấm xe ô tô tải?
1. Cả ba biển. 3. Biển 1 và biển 3.
2. Biển 2 và biển 3. 4. Biển 1 và biển 2.
Câu 303. Biển nào cấm máy kéo?
1. Biển 1.
2. Biển 2 và biển 3.
3. Biển 1 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 304. Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh chở hàng đi qua?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
Câu 305. Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 306. Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 307. Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?
1. Không biển nào.
2. Biển 1 và biển 2.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 308. Biển nào cho phép xe ô tô con được vượt?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 2.
3. Biển 1 và biển 3.
4. Biển 2 và biển 3.
Câu 309. Biển nào không cho phép xe ô tô con vượt?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 310. Biển nào cấm xe ô tô tải vượt?
1. Biển 1.
2. Biển 1 và biển 2.
3. Biển 1 và biển 3.
4. Biển 2 và biển 3.
Câu 311. Biển nào cấm xe tải vượt?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 312. Biển nào xe ô tô con được phép vượt?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 313. Biển nào cấm quay đầu xe?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Không biển nào.
4. Cả hai biển.
Câu 314. Biển nào cấm xe rẽ trái?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 315. Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Không biển nào.
Câu 316. Biển nào cấm xe ô tô rẽ trái?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 317. Biển nào cấm các phương tiện rẽ phải?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 318. Biển nào cấm các phương tiện rẽ trái?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 319. Biển nào dưới đây chỉ cấm xe ô tô quay đầu?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 3.
Câu 320. Biển nào dưới đây cấm xe ô tô rẽ trái và quay đầu?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 3.
Câu 321. Biển nào cấm xe taxi mà không cấm các phương tiện khác?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Không biển nào.
Câu 322. Biển nào xe được phép rẽ trái?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Không biển nào.
Câu 323. Biển nào xe quay đầu không bị cấm?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 324. Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 325. Biển nào là biển "Cấm đi ngược chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả ba biển.
Câu 326. Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 1 và biển 2.
Câu 327. Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày chẵn?
1. Biển 1.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Biển 3.
Câu 328. Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày lẻ?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 2.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Biển 3.
Câu 329. Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả ba biển.
Câu 330. Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 331. Biển nào là biển "Cấm xe chở hàng nguy hiểm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 332. Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 2.
Câu 333. Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 334. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa.
2. Đường cấm súc vật vận tải hành khách.
3. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Câu 335. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
2. Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Câu 336. Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?
1. Được phép.
2. Không được phép.
Câu 337. Biển nào hạn chế chiều cao của xe và hàng?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 338. Biển số 2 có ý nghĩa như thế nào?
1. Cho phép xe ô tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua.
2. Cho phép xe ô tô có tải trọng trên trục xe từ 7 tấn trở xuống đi qua.
Câu 339. Biển số 3 có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm các loại xe có tải trọng toàn bộ trên 10 tấn đi qua.
2. Hạn chế khối lượng hàng hóa chở trên xe.
3. Hạn chế tải trọng trên trục xe.
Câu 340. Biển nào cấm máy kéo kéo theo rơ moóc?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 341. Khi gặp biển số 1, xe ô tô tải có được đi vào không?
1. Được đi vào.
2. Không được đi vào.
Câu 342. Biển nào không có hiệu lực đối với xe ô tô tải không kéo moóc?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 2 và biển 3.
3. Biển 1 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 343. Biển nào cấm máy kéo?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 344. Khi gặp biển này, xe mô tô ba bánh chở hàng có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?
1. Được phép.
2. Không được phép.
Câu 345. Biển này có hiệu lực đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh chở hàng không?
1. Có.
2. Không.
Câu 346. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi thẳng.
2. Cấm các loại xe cơ giới và xe mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên phải.
3. Hướng trái và phải không cấm xe cơ giới.
Câu 347. Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
2. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
3. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Câu 348. Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?
1. Được phép.
2. Không được phép.
Câu 349. Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
Câu 350. Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 351. Ba biển này có hiệu lực như thế nào?
1. Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào.
2. Cấm các loại xe cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ.
Câu 352. Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly tối thiểu giữa hai xe?
1. Biển 1. 2. Biển 2. 3. Cả hai biển.
Câu 353. Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 354. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm dừng xe về hướng bên trái.
2. Cấm dừng và đỗ xe theo hướng bên phải.
3. Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.
Câu 355. Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?
1. Không được phép.
2. Được phép.
Câu 356. Gặp biển này, xe ô tô sơ mi rơ moóc có chiều dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào hay không?
1. Không được phép.
2. Được phép.
Câu 357. Xe ô tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?
1. Không được phép.
2. Được phép.
Câu 358. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Cấm ô tô buýt.
2. Cấm xe ô tô khách.
3. Cấm xe ô tô con.
Câu 359. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Hạn chế chiều cao của xe và hàng.
2. Hạn chế chiều ngang của xe và hàng.
3. Hạn chế chiều dài của xe và hàng.
Câu 360. Biển nào là biển "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 361. Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 362. Biển nào báo hiệu hạn chế tốc độ của phương tiện không vượt quá
trị số ghi trên biển?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 363. Trong các biển báo dưới đây biển nào báo hiệu "Kết thúc đường cao tốc"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 364. Số 50 ghi trên biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Tốc độ tối đa các xe cơ giới được phép chạy.
2. Tốc độ tối thiểu các xe cơ giới được phép chạy.
Câu 365. Biển nào dưới đây chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc phân làn đường có tốc độ khác nhau?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 366. Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.
2. Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.
Câu 367. Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 368. Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được
đi vào khi gặp biển này?
1. Biển 1.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 369. Biển nào báo hiệu "Đường dành cho xe thô sơ"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 370. Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
1. Biển 1.
2. Biển 1 và biển 2.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 371. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường sắt có rào chắn"?
1. Biển 1.
2. Biển 2 và biển 3.
3. Biển 3.
Câu 372. Biển nào báo hiệu "Giao nhau có tín hiệu đèn"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 373. Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 374. Biển nào báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 375. Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 3.
Câu 376. Biển nào báo hiệu "Cửa chui"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 377. Hai biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
2. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
3. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
Câu 378. Biển nào báo hiệu "Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 2.
Câu 379. Các biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
2. Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ.
3. Để báo trước sắp đến vị trí đường sắt giao không vuông góc với đường bộ, không có người gác và không có rào chắn.
Câu 380. Biển nào báo hiệu "Hết đoạn đường ưu tiên"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 381. Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 382. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường không ưu tiên"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 2 và biển 3.
Câu 383. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường ưu tiên"?
1. Biển 1 và biển 3.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 384. Biển nào báo hiệu "Đường bị thu hẹp"?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 385. Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?
1. Biển 1.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 386. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường ưu tiên"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 387. Biển nào báo hiệu "Đường giao nhau" của các tuyến đường cùng cấp?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 388. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường không ưu tiên"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 389. Biển nào báo hiệu "Đường hai chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 390. Biển nào báo hiệu phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 391. Biển nào chỉ dẫn "Được ưu tiên qua đường hẹp"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 2 và biển 3.
Câu 392. Biển nào báo hiệu "Đường đôi"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 393. Biển nào báo hiệu "Đường đôi"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 394. Biển nào báo hiệu "Kết thúc đường đôi"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 395. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường hai chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 396. Biển nào báo hiệu "Đường hai chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 397. Biển nào báo hiệu "Giao nhau với đường hai chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 398. Biển nào báo hiệu "Chú ý chướng ngại vật"?
1. Biển 1.
2. Biển 2 và biển 3.
3. Cả ba biển.
Câu 399. Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 400. Biển nào báo hiệu "Đường hầm"?
1. Cả ba biển.
2. Biển 2.
3. Biển 2 và biển 3.
Câu 401. Biển nào dưới đây là biển "Cầu hẹp"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 402. Biển nào dưới đây là biển "Cầu quay - cầu cất"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 403. Biển nào dưới đây là biển "Kè, vực sâu phía trước"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 404. Biển nào sau đây là biển "Kè, vực sâu bên đường phía bên trái"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 2.
Câu 405. Biển nào sau đây là biển "Kè, vực sâu bên đường phía bên phải"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 406. Biển nào sau đây là biển "Đường trơn"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 407. Biển nào sau đây là biển "Lề đường nguy hiểm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 408. Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Không biển nào.
Câu 409. Biển nào sau đây cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 410. Biển nào dưới đây báo hiệu đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 411. Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 412. Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 413. Biển nào dưới đây báo hiệu gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 414. Gặp biển nào dưới đây người tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió ngang thổi mạnh gây lật xe?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 415. Biển nào sau đây là biển "Dốc xuống nguy hiểm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 416. Biển nào sau đây là biển "Dốc lên nguy hiểm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 417. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.
2. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng sang phải.
Câu 418. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo trước đoạn đường có gió ngang.
2. Báo trước đoạn đường trơn trượt.
3. Báo trước sắp đến bến phà.
Câu 419. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Câu 420. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Câu 421. Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho
các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu 422. Các biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt
lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho
các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện
tham gia giao thông.
3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc
vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu 423. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Câu 424. Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?
1. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.
2. Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.
Câu 425. Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh.
2. Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.
Câu 426. Biển nào báo hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 427. Biển nào báo hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 428. Biển nào báo hiệu "Đường dành cho xe ô tô"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 429. Biển nào báo hiệu "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 430. Khi gặp biển nào thì các phương tiện không được đi vào, trừ xe ô tô và xe mô tô?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 431. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ hướng đi phải theo.
2. Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
3. Chỉ hướng đường phải theo.
Câu 432. Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Không biển nào.
Câu 433. Biển nào báo hiệu "Hướng đi thẳng phải theo"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 434. Biển nào báo hiệu "Đường một chiều"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 435. Trong các biển dưới đây biển nào là biển "Hết tốc độ tối đa cho phép"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 436. Hiệu lực của biển "Tốc độ tối đa cho phép" hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 2.
Câu 437. Trong các biển dưới đây biển nào là biển "Hết tốc độ tối thiểu"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 438. Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 2 và biển 3.
Câu 439. Trong các biển dưới đây biển nào là biển "Hết mọi lệnh cấm"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 440. Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Không biển nào.
Câu 441. Biển nào không cho phép rẽ phải?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 3.
Câu 442. Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 443. Biển nào cho phép quay đầu xe?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 444. Biển nào chỉ dẫn tên đường trên các tuyến đường đối ngoại?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
4. Biển 1 và biển 2.
Câu 445. Biển số 1 có ý nghĩa như thế nào?
1. Biển chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
2. Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
3. Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
Câu 446. Biển số 3 có ý nghĩa như thế nào?
1. Biển chỉ dẫn khu vực cấm đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
2. Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
3. Biển hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
4. Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực cấm đỗ xe theo giờ trên các tuyến đường đối ngoại.
Câu 447. Biển nào báo hiệu "Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 448. Biển nào báo hiệu "Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 449. Biển nào đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt?
1. Biển 1 và 2.
2. Cả ba biển.
3. Không biển nào.
Câu 450. Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
4. Không biển nào.
Câu 451. Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
4. Không biển nào.
Câu 452. Biển nào báo hiệu "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật"?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 453. Gặp biển báo này, người lái xe phải đỗ xe như thế nào?
1. Đỗ xe hoàn toàn trên hè phố.
2. Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường.
3. Đỗ từ 1/2 thân xe trở lên trên hè phố.
Câu 454. Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?
1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.
Câu 455. Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?
1. Bắt buộc.
2. Không bắt buộc.
Câu 456. Biển nào dưới đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 457. Biển nào báo hiệu "Cầu vượt liên thông"?
1. Biển 2 và biển 3.
2. Biển 1 và biển 2.
3. Biển 1 và biển 3.
4. Cả ba biển.
Câu 458. Biển số 1 có ý nghĩa như thế nào?
1. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
2. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
3. Báo hiệu cầu vượt liên thông.
Câu 459. Biển nào báo hiệu "Tuyến đường cầu vượt cắt qua"?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2 và biển 3.
Câu 460. Biển báo dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp).
2. Báo hiệu đường cụt phía trước.
3. Báo hiệu nút giao gần nhất phía trước.
4. Báo hiệu trạm dừng nghỉ phía trước.
Câu 461. Tại đoạn đường có biển "Làn đường dành riêng cho từng loại xe" dưới đây, các phương tiện có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần nơi đường bộ giao nhau hay không?
1. Được phép chuyển sang làn khác.
2. Không được phép chuyển sang làn khác, chỉ được đi trong làn quy định theo biển.
Câu 462. Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?
1. Có.
2. Không.
Câu 463. Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?
1. Có.
2. Không.
Câu 464. Biển nào báo hiệu kết thúc đường cao tốc?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 465. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ dẫn sắp đến vị trí nhập làn xe.
2. Chỉ dẫn vị trí nhập làn xe cách 250 m.
3. Chỉ dẫn vị trí nhập làn cách trạm thu phí 250 m.
Câu 466. Biển nào chỉ dẫn nhập làn xe?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Cả hai biển.
Câu 467. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Bắt đầu đường cao tốc.
2. Chỉ dẫn địa giới đường cao tốc, chiều dài đường cao tốc.
3. Tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu.
4. Ý 1 và ý 3.
Câu 468. Ý nghĩa các biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là như thế nào?
1. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe.
2. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe.
3. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.
Câu 469. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe.
2. Chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe.
3. Chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe cách 750 m.
Câu 470. Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên trái để tránh chướng ngại vật?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 471. Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên phải để tránh chướng ngại vật?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 472. Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi được cả hai hướng (bên trái hoặc bên phải) để tránh chướng ngại vật?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
3. Biển 3.
Câu 473. Trên đường cao tốc, gặp biển nào người lái xe phải chú ý đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm?
1. Biển 1 và biển 2.
2. Biển 1 và biển 3.
3. Biển 2.
4. Biển 3.
Câu 474. Biển nào chỉ dẫn người lái xe đi được cả hai hướng?
1. Biển 1.
2. Biển 2.
Câu 475. Biển này có ý nghĩa như thế nào?
1. Chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước để cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển.
2. Chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ.
Câu 476. Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường nào dưới đây cho phép xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải?
1. Vạch 1.
2. Vạch 2 và vạch 3.
3. Vạch 3.
4. Vạch 1 và vạch 2.
Câu 477. Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?
1. Vạch 1.
2. Vạch 2.
3. Vạch 3.
4. Vạch 1 và vạch 2.
Câu 478. Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?
1. Vạch 1.
2. Vạch 2.
3. Vạch 3.
4. Cả ba vạch.
Câu 479. Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?
1. Vạch 1.
2. Vạch 2.
3. Vạch 3.
4. Vạch 1 và vạch 3.
Câu 480. Các vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Câu 481. Các vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Câu 482. Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?
1. Vạch 1.
2. Vạch 2.
3. Vạch 3.
4. Vạch 1 và vạch 3.
Câu 483. Vạch dưới đây có tác dụng như thế nào?
1. Để xác định làn đường.
2. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng.
3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Câu 484. Vạch dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Báo cho người điều khiển không được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
2. Báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường.
3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
Câu 485. Vạch dưới đây có ý nghĩa như thế nào?
1. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
2. Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt
đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
3. Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.